Những ảnh hưởng liên quan khi cột sống bị tổn thương:
A. Đốt sống cổ (7 đốt – Cervical) được đánh theo thứ tự trên cổ xuống từ C1 đến C7.
C1: Gây nhức đầu hay nhức nửa đầu kinh niên, luôn mệt mỏi, cao huyết áp, trí nhớ kém, mau quên và hoa mắt.
C2: Viêm xoang mũi, dị ứng, đau chung quanh mắt, nhức tai, dễ mù mắt hoặc điếc.
C3: Viêm dây thần kinh.
C4: Gây nóng sốt, chảy nước mũi, viêm sưng vòm họng, kém thính giác, nghe không rõ.
C5: Đau viêm cổ họng, khàn giọng.
C6: Làm cổ cứng khó xoay đầu, đau cánh tay ở phía trên, viêm Amidan, bạch hầu.
C7: Viêm mũi, ảnh hưởng đến tuyến giáp trạng (Thyroid – Tuyến nội tiết quan trọng hình con bướm nằm trước cổ kề dây thanh quản liên quan tới Tuyến Yên ở não bộ)
B. Đốt sống vùng ngực (12 đốt kế tiếp đốt sống cổ – Thoracic) được đánh theo thứ tự từ T1 đến T12.
T1: Gây suyễn, ho, thở khó khăn, đau phía dưới cánh tay và bàn tay.
T2: Ảnh hưởng đến tim và lồng ngực.
T3: Viêm màng và cuống phổi. Tắt nghẽn máu không lưu thông làm sung huyết.
T4: Gây ảnh hưởng đến túi mật làm vàng da.
T5: Tổn thương gan, nóng sốt, huyết áp không cân bằng, lưu thông máu trì trệ gây thấp khớp.
T6: Ảnh hưởng đến đường ruột và bao tử, ăn không tiêu gây nhiều gas, ợ, nóng.
T7: Loét và viêm dạ dày.
T8: Mất sức đề kháng.
T9: Dễ dị ứng gây ngứa ngáy.
T10: Ảnh hưởng đến thận dễ gây viêm thận.
T11: Viêm da gây đến hình thành mụn nhọt lở lói.
T12: Viêm ruột non, bạch huyết cầu, mất khả năng sinh nở.
C. Đốt sống vùng lưng (gồm 5 đốt -Lumbar) kế tiếp đốt sống vùng ngực theo thứ tự từ L1 đến L5.
L1: Gây táo bón hay tiêu chảy.
L2: Giãn tĩnh mạch, khó thở, co bắp thịt, gây vọp bẻ.
L3: Ảnh hưởng đến cơ quan sinh dục, tử cung, bọng đái.
L4: Tổn thương nhiếp hộ tuyến, đi tiểu thường xuyên không cầm được. Đau lưng và dây thần kinh hông.
L5: Máu lưu thông kém không đến phần chân dưới, gây chân yếu, sưng thủng, luôn lạnh bàn chân và vọp bẻ.
D. Đốt Xương Cụt (Coccyx)và đốt xương cùng (Sacrum): Đau đớn ở phần bàn tọa.
BIỂU HIỆN BỆNH LÝ TƯƠNG ỨNG PHẢN XẠ TIẾT ĐOẠN THẦN KINH ĐỐT SỐNG CHI PHỐI.
1. Đốt sống cổ 1 : Chóng mặt, đau nửa đầu, mất ngủ, thèm ngủ, mình nặng, cao huyết áp căn nguyên cổ, thiểu năng tuần hoàn não, rung giật đầu.
2. Đốt sống cổ 2 : chóng mặt, đầu nặng người chìm, mất ngủ, thèm ngủ, mắt khô, ù tai, tim đập nhanh, viêm tuyến mang tai, viêm mũi dị ứng
3. Đốt sống cổ 3 ( c3) : chóng mặt, choáng váng mình nặng chìm xuống, đau nửa đầu, hội chứng cổ vai tay, đau thần kinh, thấp chẩn, đau răng, khó mở miệng.
4. Đốt sống cổ 4 ( c4) : choáng váng, buồn nôn, nấc, tê 2 tay, viêm quanh khớp vai, vẹo cổ, tắc mũi, đau răng.
5. Đốt sống cổ 5 ( c5) : Đau ngực, tim đập quá chậm, buồn nôn, nấc, cổ vai tay đau căng, hôi miệng, nóng tính ( can hỏa vượng )
6. Đốt sống cổ 6 ( c6) : huyết áp giao động, đau vùng vai, tê vai, tê bì ngón tay trỏ, viêm amidal, đau cạnh cổ, tê bì mặt ngoài cánh tay.
7. Đốt sống cổ 7 ( c7) : hụt hơi tức ngực, ngón 4,5 tê bì, động mạch cảnh